Trong những bài trước, các bạn đã quen với việc sử dụng biến qua các ví dụ.
Giả sử, có 10 biến nguyên các bạn khai báo 10 biến như sau: int bien1, bien2, bien3, bien4, bien5, bien6, bien7, bien8, bien9, bien10.
Vậy, có 100 biến nguyên thì các bạn sẽ mất rất nhiều thời gian khai báo, đặt tên và quản lý 100 biến nguyên đó:
int bien1, bien2, bien3, bien4, bien5, bien6, bien7, …., bien100 !.
Trong C#, để khai báo, sử dụng nhiều biến có cùng kiểu dữ liệu, các bạn sử dụng kiểu dữ liệu mảng (array)
1. Cú pháp:
1 |
Kiểu_dữ_liệu[] Tên_mảng = new Kiểu_dữ_liệu[Số_lượng_phần_tử] |
Khai báo mảng gồm 100 số nguyên: int[] mangSoNguyen = new int[100];
Khai báo mảng chuỗi gồm 200 chuỗi: string[] mangChuoi = new String[200];
2. Cấu trúc:
1 |
int[] mangSoNguyen = new int[5]{10, 26, 7, 11, 3}; //Khai báo mảng mangSoNguyen gồm 5 giá trị nguyên |
Chú ý:
- Chỉ số lưu trữ của mảng trong C# tính từ 0. Nếu mảng có 5 phần tử, sẽ tính là: 0, 1, 2, 3, 4.
- Giá trị của mảng sẽ được lưu tại địa chỉ bộ nhớ của máy tính, địa chỉ chỉ này là vật lý.
- Để lấy hoặc gán giá trị của mảng, các bạn cần thao tác tới vị trí phần tử trong mảng. Như ví dụ trên, giá trị 26 sẽ được lưu ở vị trí thứ 1 của mảng mangSoNguyen
3. Lưu trữ giá trị:
Có 2 cách phổ biến để gán giá trị cho mảng:
Cách 1: Gán giá trị lúc khai báo và khởi tạo
1 |
int[] mangSoNguyen = new int[5]{22, 9, 84, 18, 12}; |
Cách 2: Khai báo trước, gán từng giá trị sau:
1 2 3 4 5 6 |
int[] mangSoNguyen = new int[5]; mangSoNguyen[0] = 22; mangSoNguyen[1] = 9; mangSoNguyen[2] = 84; mangSoNguyen[3] = 18; mangSoNguyen[4] = 12; |
4. Truy xuất giá trị:
Kiểu_dữ_liệu Tên_biến = Tên_mảng[vị_trí_phần_tử];
1 2 3 |
int[] mangSoNguyen = new int[5]{22, 9, 84, 18, 12}; int phanTu1 = mangSoNguyen[0]; //phanTu1 = 22 int phanTu2 = mangSoNguyen[1]; //phanTu1 = 9 |
Ví dụ: khai báo và truy xuất các phần tử trong mảng 1 chiều
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 |
using System; namespace Samples { class Program { static void Main(string[] args) { int[] mangSoNguyen = new int[5] { 22, 9, 84, 18, 12 }; string[] mangChuoi = new string[3]; mangChuoi[0] = "Hoc lap trinh"; mangChuoi[1] = "www.hienminh.com"; mangChuoi[2] = "Mang 1 chieu trong C#"; Console.Write("Mang so nguyen: "); for (int i = 0; i < mangSoNguyen.Length; i++) { Console.Write(mangSoNguyen[i] + " "); } Console.Write("\nMang chuoi: "); foreach (var chuoi in mangChuoi) { Console.Write(chuoi + ", "); } Console.ReadLine(); } } } |
Chú ý: Sử dụng vòng lặp for hoặc foreach để duyệt danh sách mảng.
Kết quả:
